CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU 1. GIỚI THIỆU VỀ NƯỚC THẢI CAO SU Nước thải phát sinh trong quá trình chế biến cao su thiên nhiên từ các dòng sau đây: - Dòng thải 1: Nước thải từ quá trình sản xuất mủ khối - Dòng thải 2: Nước thải từ quá trình chế biến mủ skim - Dòng thải 3: Nước thải rửa từ dây chuyền sản xuất mủ - Dòng thải 4: Nước thải từ quá trình sản xuất mủ ly tâm Nước thải cao su thường có pH thấp, trong khoảng 4.2 đến 5.2 do việc sử dụng acid để làm đông tụ mủ cao su. Các hạt cao su tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như dạng huyền phù phát sinh trong giai đoạn đánh đông và cán crep, trong quá trình rửa bồn chứa, nước tách từ mủ ly tâm,… thì các hạt cao su tồn tại ở dạng nhủ tương và keo. Trong nước thải còn chứa lượng lớn protein hòa tan, acid foocmic (dùng trong đánh đông) và N-NH3 (dùng trong kháng đông). Hàm lượng COD trong nước thải có thể lên đến 15.000 mg/l. (Nguyễn Văn Phước, 2010). Các chất hữu cơ trong nước thải dễ phân hủy sinh học. Trong nước thải còn chứa một lượng lớn các hạt cao su chưa kịp đông tụ trong quá trình đánh đông và nó sẽ xuất hiện trong hệ thống xử lý nước thải cao su và gây cản trở quá trình xử lý. Bảng 1: Đặc trưng ô nhiễm của các dòng nước thải cao THÔNG SỐ | ĐƠN VỊ | GIÁ TRỊ Ô NHIỄM | DÒNG 1 | DÒNG 2 | DÒNG 3 | DÒNG 4 | pH | - | 6.4 | 3.5 | 7.1 | 5.0 | BOD5 | mg/l | 600 | 5,000 | 1,918 | 1,680 | COD | mg/l | 1,300 | 13,699 | 7,515 | 4,704 | SS | mg/l | 600 | 1,500 | 1,592 | 755 | AMONIA | mg/l | 80 | 700 | 44 | 10 | TỔNG NITƠ | mg/l | 150 | 1,100 | 64 | 100 | Bảng 2: Đặc trưng ô nhiễm của nước thải chế biến cao su điển hình như sau: STT | THÔNG SỐ | ĐƠN VỊ | KẾT QUẢ | 1 | pH | - | 4.5 -6.7 | 2 | BOD5 | mg/l | 4,000 - 5,000 | 3 | COD | mg/l | 5,000 - 7,000 | 4 | SS | mg/l | 700 - 1,000 | 5 | Amonia | mg/l | 100 - 200 | 6 | Tổng nitơ | mg/l | 250 - 300 | (Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2012)
Nhận xét: Xét trên đặc tính ô nhiễm của nước thải, Ngành công nghiệp Chế biến Cao su thiên nhiên là một ngành công nghiệp có tính đặc thù. Tính đặc thù này thể hiện chủ yếu ở hàm lượng amoniac, BOD, COD quá cao trong nước thải. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU Cũng như các ngành công nghiệp khác thì xử lý nước thải cao su cũng có các phương pháp khác nhau từ cơ học đến hóa học – hóa lý và sinh học. Mỗi phương pháp xử lý sẽ có đặc thù riêng và nó sẽ giải quyết một hoặc một số vấn đề trong xử lý nước thải cao su. - Phương pháp cơ học: thì có các thiết bị và công trình như: song chắn rác, lưới lọc, bể lắng, tuyển nổi,… - Phương pháp hóa học và hóa lý: thì có trung hòa và keo tụ. - Phương pháp sinh học: sinh học kỵ khí, sinh học hiếu khí (aerotank, mương oxy hóa tuần hoàn, hoặc hồ sinh học (hồ sinh học hiếu khí, hồ sinh học kỵ khí, hồ sinh học tùy nghi). 3. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU Từ việc phân tích quy trình sản xuất mủ cao su, các nguồn thải và tính chất nước thải. Ta cân nhắc giữa các yếu tố về kinh tế, kĩ thuật, nghiên cứu các phương pháp và công trình xử lý, việc đề xuất công nghệ xử lý tối ưu ta dựa vào quy trình sau: công nghệ sinh học kết hợp với cơ học và hóa lý, là phương pháp tối ưu nhất được lựa chọn. 4. TÍNH NỔI BẬT CỦA CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU – Sử dụng bể gạn mủ để thu hồi lượng mủ cao su (ở dạng huyền phù, nhũ tương và keo còn sót lại trong quá trình đánh đông, rửa các thiết bị máy móc) lơ lửng trong nước thải và tái sử dụng lượng mủ này, đồng thời giảm lượng SS trong quá trình xử lý nước thải cao su. – Tiếp đến nước thải được đưa vào 2 bể keo tụ và tạo bông để giúp làm giảm hàm lượng chất rắn lơ lửng có trong nước thải. Tại 2 bbeer này, chúng ta sẽ cung cấp các loại hóa chất như phèn và polymer để làm tăng hiệu quả xử lý. – Nước thải sau khi đã loại bỏ cặn ở bể lắng sơ cấp, nước sẽ được đưa sang bể UASB và bể Aerotank nhằm loại bỏ các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học nhờ các quá trình kị khí – hiếu khí. – Sau khi qua Aerotank, nước thải tiếp tục được đưa sang bể lắng 2. Tại đây, các bông cặn có trong nước thải sẽ được loại bỏ, nước đầu ra sẽ đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2008/BTNMT. – Bùn thải ra từ các bể lắng, bể UASB, Aerotank sẽ xử lý tại bể nén ép bùn. Để được tư vấn chi tiết hơn về các công nghệ xử lý nước thải hãy liên hệ với chúng tôi: CÔNG TY TNHH METCO Địa chỉ: 252/20/47 Phạm Văn Chiêu, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM. HOTLINE: 0964 906 229 - 0963 158 229 Email: sales@metco.vn Web: http://metco.vn/
|