CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT Nước thải sinh hoạt là loại nước được thải ra từ các khu trung tâm, trường học, bệnh viện, cơ quan.… Nguồn chính của nguồn nước thải là từ các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người. Các thành phần ô nhiễm tổng quát của nước thải sinh hoạt chủ yếu có nguồn gốc hữu cơ dễ phân hủy sinh học (60% hữu cơ, 40% vô cơ). Các chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt có tính chất hóa học như protein, hydrat carbon, chất béo, dầu mỡ, Ure. Các chất dinh dưỡng như nitơ và phốtpho cũng gây ô nhiễm nước (phú dưỡng hóa). Nitơ trong nước thải sinh hoạt tính theo NTK (nito hữu cơ và amoni) thường chiếm 15 – 20 BOD, khoảng 10 – 15g/người/ngày đêm. Photpho khoảng 4g/người/ngày đêm. Các chất hoạt động bề mặt như ABS dùng để tẩy rửa gây nên hiện tượng sủi bọt trắng ở bể. Các chất vô cơ trong nước thải sinh hoạt như: cát, đất sét, các axit, bazơ vô cơ, dầu khoáng… Ngoài ra nguồn nước thải sinh hoạt có chứa một lượng lớn vi khuẩn tính theo Coliform cũng được tính là thành phần ô nhiễm, Do vậy, việc xử lý nước thải sinh hoạt là thật sự cần thiết. Một số chỉ tiêu ô nhiễm của xử lý nước thải sinh hoạt: + BOD5 (NOS5) từ 110 mg/l đến 400 mg/lít + COD (NOH) 220 – 1000 mg/l + Nitơ tổng 20 –80 mg/l + Tổng Phospho 4 – 15 mg/l + TSS 350 – 1200 mg/l + Colifrom 10,000 – 1,000,000 No/100 mg/l. . Nhìn vào các thông số ô nhiễm cơ bản trên chúng ta hiểu được tầm quan trọng của việc cần phải xử lý nước thải sinh hoạt trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Nguồn tiếp nhận nước thải là kênh rạch, sông hồ, suối, biển. Một số nguồn là nơi hệ sinh vật và nước tạo cảnh quan đô thị, một số nơi lại là nguồn nước ngọt quý giá, sống còn của đất nước, nếu bị ô nhiễm bởi nước thải thì chúng ta sẽ phải trả giá đắt và hậu quả khôn lường. Vì vậy chúng ta phải đưa ra cáccông nghệ xử lý nước thải sinh hoạt thích hợp để bảo vệ nguồn nước. Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt thường sử dụng biện pháp xử lý sinh học. Biện pháp xử lý sinh học ở đây là dùng vi sinh chuyển hóa các chất ô nhiễm có trong nước thải thành các chất khác không gây ô nhiễm nước nữa (CO2, CH4, H2S và tế bào vi sinh). Ngoài ra người ta còn dùng màng lọc RO để xử lý nước thải sinh hoạt tuy nhiên rất tốn kém và không thân thiện môi trường. Sau đây là quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt thường được áp dụng: Công đoạn đầu tiên của quá trình trên là tập trung toàn bộ nguồn nước thải sinh hoạt về bể điều hòa. Tại đây, nước thải sẽ được điều hòa về lưu lượng và nồng độ chất thải, không để xảy ra quá trình phân hủy kị khí phát sinh mùi hôi và đồng thời xử lý một số tạp chất. Công đoạn tiếp theo sẽ diễn ra ở bể hiếu khí : Các vi sinh vật trong bể hiếu khí sử dụng oxi không khí để phân hủy các chất bẩn có trong nước thải. Không khí được đưa vào bằng máy nén khí qua hệ thông phân phối khí ở đáy bể và luôn giám sát lượng oxi hòa tan trong nước thải >2mg/l. Sản phẩm tạo ra chủ yếu là khí CO2, H2O và sinh khối vi sinh vật. Đồng thời các vi khuẩn Nitrobacter và acetobacter chuyển hóa amoni, nitơ hữu cơ thành nitrat. Tiếp theo nước thải và bùn được chuyển qua bể thiếu khí để các vi khuẩn khử nitrat phân hủy nitrat thành nitơ phân tử, bay ra môi trường không khí. Quá trình này nhằm loại bỏ các chất dinh dưỡng có trong nước thải sinh hoạt. Nước thải tiếp tục chảy qua bể lắng đê lắng các vi sinh vật. Bùn lắng ở đáy bể lắng được hồi lưu về bể aerotank. Nước sạch được dẫn qua bể khử trùng để loại bỏ các vi sinh vật có hại trong nước thải. Công nghệ xử lý nước thải áp dụng là công nghệ hiếu khí nên không phát sinh mùi hôi. Để hiểu rõ hơn về công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt, vui lòng liên hệ Công ty TNHH Metco để được tư vấn chi tiết. Để được tư vấn chi tiết hơn về các công nghệ xử lý nước thải hãy liên hệ với chúng tôi: CÔNG TY TNHH METCO Địa chỉ: 252/20/47 Phạm Văn Chiêu, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM. HOTLINE: 0964 906 229 - 0963 158 229 Email: sales@metco.vn Web: http://metco.vn/
|